LibreOffice 24.8 Help
The Form Controls toolbar or sub-menu contains tools that you need to create an interactive form. You can use the toolbar or sub-menu to add controls to a form in a text, drawing, spreadsheet, presentation, or HTML document, for example a button that runs a macro.
Tài liệu Biểu mẫu XML (XForm) dùng cùng những điều khiển này.
Để tạo một biểu mẫu, mở tài liệu và dùng thanh công cụ Điều khiển Biểu mẫu để thêm và xác định các điều khiển biểu mẫu. Cũng có thể liên kết biểu mẫu đến cơ sở dữ liệu, để sử dụng các điều khiển để thao tác cơ sở dữ liệu.
Tạo một biểu mẫu trong tài liệu HTML thì bạn cũng có thể dùng biểu mẫu để gửi dữ liệu qua Mạng.
On the Form Controls toolbar, click the icon of the control that you want to add.
Then click in the document, and drag to create the control.
To create a square control, hold down the Shift key while you drag.
To add a field from the field list of a table or query to a form, drag a cell into the form. In a text document, you can also drag a column header to add a field to a form. To include a label for the field, hold down +Shift when you drag a column head.
Right-click the control and choose . A dialog opens where you can define the properties of the control.
To specify a accelerator key for a control, add a tilde (~) in front of the character in the label for the control.
Bạn có khả năng kéo và thẻ các điều khiển từ tài liệu này sang tài liệu khác. Cũng có thể sao chép và dán giữa các tài liệu khác nhau. Khi bạn chèn điều khiển từ tài liệu khác, LibreOffice phân tích nguồn dữ liệu, kiểu nội dung và các thuộc tính nội dung của điều khiển, để điều khiển thích hợp với cấu trúc hợp lý trong tài liệu đích. Chẳng hạn, một điều khiển mà hiển thị nội dung từ một sổ địa chỉ sẽ vẫn còn hiển thị cùng nội dung sau khi bạn sao chép điều khiển sang một tài liệu khác. Bạn có thể xem các thuộc tính này trên trang thẻ Dữ liệu của hộp thoại Thuộc tính Biểu mẫu.
Biểu tượng này bật/tắt chế độ lựa chọn cho con trỏ chuột. Chế độ lựa chọn được dùng để chọn các điều khiển của biểu mẫu đang biên soạn.
Bật/tắt các trợ lý về các điều khiển biểu mẫu tự động.
Các trợ lý này giúp bạn nhập các thuộc tính của hộp liệt kê, điều khiển bảng và các điều khiển khác.
                
Mở thanh công cụ Thiết kế Biểu mẫu.
Tạo một trường để hiển thị văn bản. Nhãn kiểu này chỉ hiển thị văn bản đã xác định sẵn. Không thể nhập vào trường kiểu nay.
Tạo một hộp văn bản. Hộp văn bản là trường vào đó người dùng có thể gõ văn bản. Trong biểu mẫu, hộp văn bản hiển thị dữ liệu hoặc cho phép nhập dữ liệu mới.
Tạo một hộp kiểm. Hộp kiểm cho phép bạn bật hay tắt mỗi chức năng trong biểu mẫu.
Creates an option button. Option buttons enable the user to choose one of several options. Option buttons with the same functionality are given the same name (Name property). Normally, they are given a group box.
Creates a list box. A list box lets users select an entry from a list. If the form is linked to a database and the database connection is active, the List Box Wizard will automatically appear after the list box is inserted in the document. This wizard helps you create the list box.
Tạo một hộp tổ hợp. Hộp tổ hợp là một hộp liệt kê hiện chỉ một dòng, mà thả xuống một danh sách các tùy chọn cho người dùng kén. Bạn cũng có thể gán thuộc tính « chỉ đọc » vào hộp tổ hợp, để ngăn cản người dùng nhập mục khác với những mục nằm trong danh sách. Nếu biểu mẫu được liên kết đến cơ sở dữ liệu, và sự kết nối đến cơ sở dữ liệu đang chạy, Trợ lý Hộp Tổ hợp sẽ tự động xuất hiện sau khi hộp tổ hợp được chèn vào tài liệu. Trợ lý này sẽ giúp bạn tạo hộp tổ hợp.
Tạo một cái nút bấm. Chức năng này có thể được dùng để thực hiện một lệnh cho một dữ kiện đã xác định, như cú nhấn chuột.
Bạn cũng có thể thêm văn bản và đồ họa vào các cái nút này.
Tạo một cái nút được hiển thị dạng ảnh. Ngoài ra hiển thị dạng đồ họa, cái nút ảnh có cùng những thuộc tính với một cái nút « bình thường ».
Tạo một trường đã định dạng. Trường đã định dạng là một hộp văn bản trong đó bạn có thể xác định cách định dạng các dữ liệu nhập và kết xuất, và những giá trị hạn chế nào sẽ áp dụng.
Trường đã định dạng có các thuộc tính điều khiển đặc biệt (chọn lệnh Định dạng > Điều khiển).
Tạo một trường ngày tháng. Nếu biểu mẫu được liên kết đến cơ sở dữ liệu, các giá trị ngày tháng có thể bắt nguồn từ cơ sở dữ liệu.
If you assign the "Dropdown" property to the date field, the user can open a calendar to select a date under the date field. This also applies to a date field within a Table Control field.
Trường ngày tháng có thể được chỉnh sửa dễ dàng bởi người dùng, dùng phím mũi tên bên trên và bên dưới. Phụ thuộc vào vị trí của con trỏ, giá trị cho ngày, tháng và năm có thể được tăng hay giảm bằng phím mũi tên.
Tạo một trường thuộc số. Nếu biểu mẫu được liên kết đến cơ sở dữ liệu, các giá trị thuộc số có thể bắt nguồn từ cơ sở dữ liệu.
Creates a frame to visually group several controls. Group boxes allow you to group option buttons in a frame.
If you insert a group frame into the document, the Group Element Wizard starts, which allows you to easily create an option group.
Note: When you drag a group box over already existing controls and then want to select a control, you have to first open the context menu of the group box and choose Arrange - Send to Back. Then select the control while pressing .
Group boxes are used only for a visual effect. A functional grouping of option fields can be made through the name definition: under the Name properties of all option fields, enter the same name in order to group them.
Tạo một trường giờ. Nếu biểu mẫu được liên kết đến cơ sở dữ liệu, các giá trị thời gian có thể bắt nguồn từ cơ sở dữ liệu.
Trường thời gian có thể được chỉnh sửa dễ dàng bởi người dùng, dùng phím mũi tên bên trên và bên dưới. Phụ thuộc vào vị trí của con trỏ, giá trị cho giờ, phút và giây có thể được tăng hay giảm bằng phím mũi tên.
Tạo một trường tiền tệ. Nếu biểu mẫu được liên kết đến cơ sở dữ liệu, các giá trị tiền tệ có thể bắt nguồn từ cơ sở dữ liệu.
Tạo một trường mẫu. Trường mẫu chứa một mặt nạ chỉnh sửa và một mặt nạ nghĩa chữ. Mặt nạ chỉnh sửa thì xác định dữ liệu nào có thể được nhập. Mặt nạ nghĩa chữ xác định nội cung của trường mẫu khi nạp biểu mẫu.
Ghi chú rằng trường mẫu không phải được xuất khẩu theo định dạng HTML.
Creates a table control to display a database table. If you create a new table control, the Table Element Wizard appears.
Creates a Navigation bar.
The Navigation bar allows you to move through the records of a database or a database form. The controls on this Navigation bar work the same way as the controls on the default Navigation bar in LibreOffice.
Tạo một điều khiển ảnh. Nó chỉ có thể được dùng để thêm ảnh từ cơ sở dữ liệu. Trong tài liệu biểu mẫu, nhấn đôi vào một của những điều khiển này để mở hộp thoại Chèn đồ họa để chèn ảnh. Cũng có một trình đơn ngữ cảnh (không phải trong chế độ thiết kế) chứa các lệnh để chèn và xoá ảnh.
Trong biểu mẫu, cũng có thể hiển thị các ảnh từ cơ sở dữ liệu, và các ảnh mới vẫn còn có thể được chèn vào cơ sở dữ liệu miễn là điều khiển ảnh không bị bảo vệ chống ghi. Điều khiển như vậy phải tham chiếu đến một trường cơ sở dữ liệu có kiểu ảnh. Vì vậy, hãy nhập trường dữ liệu vào cửa sổ thuộc tính trên trang thẻ Dữ liệu.
Tạo một cái nút cho phép chọn tập tin.
Tạo một cái nút xoay.
Nếu bạn thêm một cái nút xoay vào bảng tính Calc, bạn có thể sử dụng trang thẻ Dữ liệu để tạo một liên kết hai chiều giữa cái nút xoay và một ô trên bảng tính. Kết quả là, khi bạn sửa đổi nội dung của ô, nội dung của nút xoay cũng được cập nhật. Ngược lại, nếu bạn thay đổi nội dung của nút xoay, nội dung của ô cũng được cập nhật.
Tạo một thanh cuộn.
Bạn có thể xác định những thuộc tính theo đây cho một thanh cuộn:
| Tên UI | Ngữ nghĩa | 
|---|---|
| Giá trị cuộn tối thiểu | Ghi rõ độ cao hay độ rộng tối thiểu của thanh cuộn. | 
| Giá trị cuộn tối đa | Ghi rõ độ cao hay độ rộng tối đa của thanh cuộn. | 
| Giá trị cuộn mặc định | Ghi rõ giá trị mặc định của thanh cuộn, dùng khi biểu mẫu được đặt lại. | 
| Hướng | Ghi rõ hướng của thanh cuộn, theo chiều ngang hay chiều dọc. | 
| Thay đổi nhỏ | Ghi rõ số lượng tối thiểu theo đó bạn có thể cuộn thanh cuộn, chẳng hạn, bằng cách nhấn vào mũi tên. | 
| Thay đổi lớn | Ghi rõ số lượng một bước lớn sẽ cuộn thanh cuộn, chẳng hạn, khi bạn nhấn vào chỗ giữa con trượt của thanh cuộn và mũi tên của thanh cuộn. | 
| Trễ | Ghi rõ khoảng thời gian, theo mili-giây, giữa hai dữ kiện kích hoạt thanh cuộn. Thí dụ, sự trễ xảy ra khi bạn nhấn vào nút mũi tên trên thanh cuộn và ấn giữ cái nút trên chuột. | 
| Màu ký hiệu | Ghi rõ màu của các mũi tên trên thanh cuộn. | 
| Cỡ hiện rõ | Specifies the size of the scrollbar thumb in "value units". For example, a value of ("Scroll value max." minus "Scroll value min.") / 2 results in a scrollbar thumb that occupies half of the scrollbar. To make the width of the scrollbar equal to the height of the scrollbar, set the Visible Size to zero. | 
In a Calc spreadsheet, you can use the Data tab page to create a two-way link between a scrollbar and a cell.