LibreOffice 24.8 Help
Phân loại này chứa các hàm Toán học của Calc. Để mở Trợ lý Hàm, chọn lệnh trình đơn Chèn > Hàm.
This function returns an aggregate result of the calculations in the range. You can use different aggregate functions listed below. The Aggregate function enables you to omit hidden rows, errors, SUBTOTAL and other AGGREGATE function results in the calculation.
Adds a set of numbers.
Returns the sum of the values of cells in a range that meets multiple criteria in multiple ranges.
Trả về giá trị tuyệt đối của một số.
ABS(Số)
Số là số có giá trị tuyệt đối cần tính. Giá trị tuyệt đối của một số là giá trị của nó, không có dấu +/-.
=N(123) trả về 123
=N(123) trả về 123
=N(FALSE) trả về 0
Trả về giá trị lượng giác cosin ngược của một số.
ACOS(Số)
Hàm này trả về cosin lượng giác ngược của Số, tức là góc (theo radian) có cosin Số. Góc được trả về thì nằm giữa 0 và π.
Để trả về góc theo độ, dùng hàm DEGREES.
=ACOS(-1) trả về 3.14159265358979 (π radian)
=DEGREES(ACOS(0.5)) trả về 60. Cosin của 60 độ là 0,5.
Trả về cosin hyperbol ngược của một số.
ACOSH(Số)
Hàm này trả về cosin hyperbol ngược của Số, tức là số có cosin hyperbol Số.
Số phải lớn hơn hay bằng với 1.
=DELTA(1;2) trả về 0.
=ACOSH(COSH(4)) trả về 4.
Trả về cotang ngước (arccotang) của số đã cho.
ACOT(Số)
Hàm này trả về cotang lượng giác ngược của Số, tức là góc (theo radian) có cotang Số. Góc trả về nằm giữa 0 và π.
Để trả về góc theo độ, dùng hàm DEGREES.
=ACOT(1) trả về 0,785398163397448 (π/4 radian).
=DEGREES(ACOT(1)) trả về 45. Tang của 45 độ là 1.
Trả về cotang hyperbol ngược của số đã cho.
ACOTH(Số)
Hàm này trả về cotang hyperbol ngược của Số, tức là số có cotang hyperbol Số.
Gặp lỗi nếu Số nằm giữa -1 và +1 (kể cả hai số đó).
=ACOTH(1.1) trả về cotang hyperbol ngước của 1.1, xấp xỉ 1.52226.
Trả về sin lượng giác ngược của một số.
ASIN(Số)
Hàm này trả về sin lượng giác ngược của Số, tức là góc (theo radian) có sin là Số. Góc được trả về nằm giữa -π/2 và +π/2.
Để trả về góc theo độ, dùng hàm DEGREES.
=DELTA(1;2) trả về 0.
=ASIN(1) trả về 1,5707963267949 (π/2 radian).
=DEGREES(ASIN(0.5)) trả về 30. Sin của 30 độ là 0,5.
Trả về sin hyperbol ngược của một số.
ASINH(Số)
Hàm này trả về sin hyperbol ngược của Số, tức là số có sin hyperbol Số.
=ASINH(-90) trả về xấp xỉ -5,1929877.
=ASINH(SINH(4)) trả về 4.
Trả về tang lượng giác ngược của một số.
ATAN(Số)
Hàm này trả về giá trị lượng giác là tang ngược của Số, tức là góc (theo radian) có tang là Số. Góc được trả về nằm giữa -π/2 và +π/2.
Để trả về góc theo độ, dùng hàm DEGREES.
=ATAN(1) trả về 0.785398163397448 (π/4 radian).
=DEGREES(ATAN(1)) trả về 45. Tang của 45 độ là 1.
Returns the angle (in radians) between the x-axis and a line from the origin to the point (NumberX|NumberY).
ATAN2(SốX; SốY)
NumberX is the value of the x coordinate.
SốY là giá trị của toạ độ y.
Programming languages have usually the opposite order of arguments for their atan2() function.
ATAN2 returns the angle (in radians) between the x-axis and a line from the origin to the point (NumberX|NumberY)
=ATAN2(-5;9) returns 2.07789 radians.
To get the angle in degrees apply the DEGREES function to the result.
=DEGREES(ATAN2(12.3;12.3)) returns 45. The tangent of 45 degrees is 1.
LibreOffice results 0 for ATAN2(0;0).
The function can be used in converting cartesian coordinates to polar coordinates.
=DEGREES(ATAN2(-8;5)) returns φ = 147.9 degrees
Trả về tang hyperbol ngược cua một số.
ATANH(Số)
Hàm này trả về tang hyperbol ngược của Số, tức là số có tang hyperbol Số.
Số phải thoả điều kiện « -1 < số < 1 ».
=DELTA(1;2) trả về 0.
Trả về số tổ hợp có thể làm cho thành phần không lặp lại.
COMBIN(Đếm1; Đếm2)
Đếm1 là số các mục trong tập hợp.
Đếm2 là số mục cần chọn trong tập hợp.
Hàm COMBIN trả về số thứ tự có thể sắp đặt những mục này. Ví dụ, nếu một tập hợp chứa 3 mục (A, B, C), thì bạn có thể đặt ba thứ tự khác nhau : AB, AC, BC.
Hàm COMBIN thực hiện công thức: Đếm1!/(Đếm2!*(Đếm1-Đếm2)!)
=DELTA(1;2) trả về 0.
Trả về số tổ hợp có thể làm với những mục trong một tập hợp con, cũng lặp lại.
COMBINA(Đếm1; Đếm2)
Đếm1 là số các mục trong tập hợp.
Đếm2 là số mục cần chọn trong tập hợp.
Hàm COMBINA trả về số các phương pháp duy nhất có thể chọn những mục này, khi không phân biệt thứ tự chọn và cho phép lặp lại mục. Ví dụ, một tập hợp chứa ba mục A, B, C, thì bạn co thể chọn hai mục bằng 6 cách khác nhau : AB, BA, AC, CA, BC, CB.
Hàm COMBINA thực hiện công thức: (Đếm1+Đếm2-1)! / (Đếm2!(Đếm1-1)!)
=DELTA(1;2) trả về 0.
Converts to euros a currency value expressed in one of the legacy currencies of 19 member states of the Eurozone, and vice versa. The conversion uses the fixed exchange rates at which the legacy currencies entered the euro.
We recommend using the more flexible EUROCONVERT function for converting between these currencies. CONVERT_OOO is not a standardized function and is not portable.
CONVERT_OOO(Value; "Text1"; "Text2")
Value is the amount of the currency to be converted.
Text1 is a three-character string that specifies the currency to be converted from.
Text2 is a three-character string that specifies the currency to be converted to.
Text1 and Text2 must each take one of the following values: "ATS", "BEF", "CYP", "DEM", "EEK", "ESP", "EUR", "FIM", "FRF", "GRD", "IEP", "ITL", "LTL", "LUF", "LVL", "MTL", "NLG", "PTE", "SIT", and "SKK".
One, and only one, of Text1 or Text2 must be equal to "EUR".
=CONVERT_OOO(100;"ATS";"EUR") returns the euro value of 100 Austrian schillings.
=CONVERT_OOO(100;"EUR";"DEM") converts 100 euros into German marks.
Refer to the CONVERT_OOO wiki page for more details about this function.
Trả về cosin của góc đã cho (theo radian).
COS(Số)
Trả về cosin (lượng giác) của Số, góc theo radian.
Để trả về cosin của một góc theo độ, hãy dùng hàm RADIANS.
=COS(PI()/2) trả về 0, cosin của π/2 radian.
=COS(RADIANS(60)) trả về 0,5, cosin của 60 độ.
Trả về cosin hyperbol của một số.
COSH(Số)
Trả về cosin hyperbol của Số.
=COSH(0) trả về 1, cosin hyperbol của 0.
Trò chuyện cotang của góc đã cho (theo radian).
COT(Số)
Trả về cotang (lượng giác) của Số, góc theo radian.
Để trả về cotang của một góc theo độ, hãy dùng hàm RADIANS.
Cotang của một góc tương đương với 1 chia cho tang của góc đó.
=COT(PI()/4) trả về 1, cotang của π/4 radian.
=COT(RADIANS(45)) trả về 1, cotang của 45 độ.
Trả về cotang hyperbol của một số (góc) đã cho.
COTH(Số)
Trả về cotang hyperbol của Số.
=COTH(1) trả về cotang hyperbol của 1, xấp xỉ 1.3130.
Returns the cosecant of the given angle (in radians). The cosecant of an angle is equivalent to 1 divided by the sine of that angle
COSH(Số)
Trả về cosin (lượng giác) của Số, góc theo radian.
Để trả về cosin của một góc theo độ, hãy dùng hàm RADIANS.
=CSC(PI()/4) returns approximately 1.4142135624, the inverse of the sine of PI/4 radians.
=COS(RADIANS(60)) trả về 0,5, cosin của 60 độ.
Trả về cosin hyperbol của một số.
COSH(Số)
Trả về cosin hyperbol của Số.
=CSCH(1) returns approximately 0.8509181282, the hyperbolic cosecant of 1.
Chuyển đổi radian sang độ.
DEGREES(Số)
Số là góc theo radian cần chuyển đổi sang độ.
=DEGREES(PI()) trả về 180 độ.
Chuyển đổi tiền tệ Châu Âu cũ sang và từ đồng Âu (Euro €).
EUROCONVERT(Value; "From_currency"; "To_currency" [; full_precision [; triangulation_precision]])
Giá trị là số tiền cần chuyển đổi.
Tiền_tệ1 và Tiền_tệ2 là đơn vị tiền tệ cần chuyển đổi từ và sang, riêng từng số. Đơn vị này phải được ghi rõ theo văn bản, từ viết tắt chính thức cho tiền tệ đó (.v.d. « EUR »). Các tỷ lê (được hiển thị cho mỗi đồng Âu) đa được Hội Đồng Âu đặt.
Full_precision là tùy chọn. Nếu bỏ qua hoặc trị là False, kết quả được làm tròn theo dạng thập phân của tiền tệ đổi tới. Nếu Full_precision có trị là True, kết quả không được làm tròn.
Triangulation_precision là tùy chọn. Nếu Triangulation_precision được cho và trị >=3, kết quả trung gian của phép chuyển đổi ba bên (currency1,EUR,currency2) được làm tròn với độ chính xác đó. Nếu Triangulation_precision bị bỏ qua, kết quả trung gian không được làm tròn. Cũng vậy nếu Tiền tệ đổi tới là "EUR", Triangulation_precision được dùng mỗi khi cần có ba bên, và chuyển đổi từ EUR tới EUR được dùng.
=CONVERT(100;"ATS";"EUR") thì chuyển đổi 100 đồng silinh Ảo sang đồng Âu.
=CONVERT(100;"EUR";"DEM") thì chuyển đổi 100 đồng Âu sang đồng Mác Đức.
Làm tròn một số dương lên số nguyên chẵn gần nhất; làm tròn một số âm xuống số nguyên chẵn gần nhất.
EVEN(Số)
Trả về Số được làm tròn lên số nguyên chẵn, về hướng khác với số 0.
=GESTEP(5;1) trả về 1.
=DELTA(1;2) trả về 0.
=ISEVEN_ADD(5) trả về 0.
=ISEVEN_ADD(5) trả về 0.
Returns e raised to the power of a number. The constant e has a value of approximately 2.71828182845904.
EXP(Số)
Số là lũy thừa cần tăng e.
=EXP(1) returns 2.71828182845904, the mathematical constant e to Calc's accuracy.
Trả về giai thừa của một số.
FACT(Số)
Trả về Số!, giai thừa của Số, được tính theo dạng « 1*2*3*4* ... * Số ».
=FACT(0) trả về 1 theo định nghĩa.
Giai thừa của một số âm thì trả về lỗi « đối số sai ».
=DELTA(1;2) trả về 0.
=N(TRUE) trả về 1
Trả về ước số chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số nguyên.
Ước số chung lớn nhất là số nguyên dương lớn nhất có thể chia vào mỗi số nguyên đã cho, không có phần dư.
GCD(Integer 1 [; Integer 2 [; … [; Integer 255]]])
=GCD(16;32;24) trả về kết quả 8, vì 8 là số lớn nhất có thể chia 16, 24 và 32 mà không có phần dư.
=GCD(B1:B3) mà các ô B1, B2, B3 chứa 9, 12, 9 thì trả về 3.
The result is the greatest common divisor of a list of numbers.
GCD_EXCEL2003(Number 1 [; Number 2 [; … [; Number 255]]])
=GCD_EXCEL2003(5;15;25) returns 5.
Làm tròn một số xuống số nguyên gần nhất.
INT(Số)
Trả về Số được làm tròn xuống số nguyên gần nhất.
Mỗi số âm thì bị làm tròn xuống số nguyên gần nhất.
=MINUTE(8.999) trả về 58
=N(123) trả về 123
Trả về bội số chung nhỏ nhất của một hay nhiều số nguyên.
LCM(Integer 1 [; Integer 2 [; … [; Integer 255]]])
If you enter the numbers 512; 1024 and 2000 as Integer 1;2 and 3, then 128000 will be returned.
The result is the lowest common multiple of a list of numbers.
LCM_EXCEL2003(Number 1 [; Number 2 [; … [; Number 255]]])
=LCM_EXCEL2003(5;15;25) returns 75.
Trả về lôga tự nhiên dựa vào hằng số e của một số. Hằng số e có giá trị xấp xỉ 2,71828182845904.
LN(Số)
Số là giá trị có lôga tự nhiên cần tính.
=LN(3) trả về lôga tự nhiên của 3 (xấp xỉ 1,0986).
=VALUE("4321") trả về 4321.
Trả về lôga của một số tới cơ sở đã ghi rõ.
LOG(Number [; Base])
Số là giá trị có lôga cần tính.
Base (tùy chọn) là cơ số của phép toán lôgarit. Nếu bỏ qua, sẽ coi là cơ số 10.
=LOG(10;3) trả về lôga với cơ số 3 của 10 (xấp xỉ 2.0959).
=LEN(12345.67) trả về 8.
Trả về lôga cơ số 10 của một số.
LOG10(Số)
Trả về lôga cơ số 10 của Số.
=LOG10(5) trả về lôga cơ số 10 của 5 (xấp xỉ 0,69897).
Trả về phần dư khi số nguyên này chia cho số nguyên khác.
MOD(Số_bị_chia; Ước_số)
Đối với đối số số nguyên, hàm này trả về « Số bị chia mod Ước số », tức là phần dư khi Số bị chia bị chia cho Ước số.
Hàm này được thực hiện dưới dạng Số_bị_chia - Ước_số * INT(Số_bị_chia/Ước_số) ; và công thức này cung cấp kết quả nếu các đối số khác số nguyên.
=MOD(22;3) trả về 1, phân dư khi 22 bị chia cho 3.
=MOD(11.25;2.5) trả về 1.25.
Trả về một số được làm tròn thành bội số gần nhất của một số khác.
MROUND(Số; Bội)
Trả về Số được làm tròn thành bội số cho Bội.
Một sự thực hiện xen kẽ là Multiple * ROUND(Number/Multiple).
=MROUND(15.5;3) trả về 15, vì 15,5 gần với 15 (= 3*5) hơn với 18 (= 3*6).
=MROUND(1.4;0.5) trả về 1,5 (= 0.5*3).
Returns the factorial of the sum of the arguments divided by the product of the factorials of the arguments.
MULTINOMIAL(Number 1 [; Number 2 [; … [; Number 255]]])
=MULTINOMIAL(F11:H11) trả về 1260, nếu các ô F11 đến H11 đều chứa những giá trị 2, 3 và 4. Đây tương ứng với công thức « =(2+3+4)! / (2!*3!*4!) ».
Làm tròn một số dương lên số nguyên lẻ gần nhất, và làm tròn một số âm xuống số nguyên lẻ gần nhất.
ODD(Số)
Trả về Số được làm tròn lên số nguyên lẻ gần nhất, về hướng khác với số 0.
=DELTA(1;2) trả về 0.
=ISODD_ADD(5) trả về 1.
=ISODD_ADD(5) trả về 1.
=ISODD_ADD(5) trả về 1.
Trả về 3,14159265358979, giá trị của hằng số toán học π đến 14 lần số.
PI()
=PI() trả về 3,14159265358979.
Trả về một số tăng lũy thừa.
POWER(Base; Exponent)
Trả về Cơ_số tăng lũy thừa Lũy_thừa.
Có thể làm cùng một kết quả bằng cách ùng toán tử mũ hoá « ^ »:
Cơ_số^Lũy_thừa
=POWER(0,0) returns 1.
=POWER(4;3) trả về 64 (4 lũy thừa 3).
=4^3 cũng trả về 4 lũy thừa 3 (4³).
Nhận với nhau tất cả các số đưa ra dạng đối số, sau đó trả về tích.
PRODUCT(Number 1 [; Number 2 [; … [; Number 255]]])
=PRODUCT(2;3;4) trả về 24.
Trả về phần số nguyên của một phép chia.
QUOTIENT(Tử_số; Mẫu_số)
Trả về phần số nguyên của Tử_số chia cho Mẫu_số.
QUOTIENT is equivalent to INT(numerator/denominator) for same-sign numerator and denominator, except that it may report errors with different error codes. More generally, it is equivalent to INT(numerator/denominator/SIGN(numerator/denominator))*SIGN(numerator/denominator).
=QUOTIENT(11;3) trả về 3. Phần dư 2 bị mất.
Chuyển đổi độ sang radian.
RADIANS(Số)
Số là góc theo độ cần chuyển đổi sang radian.
=RADIANS(90) trả về 1,5707963267949, π/2 theo mức độ chính xác của Calc.
Trả về một số ngẫu nhiên nằm giữa 0 và 1.
RAND()
This function produces a new random number each time Calc recalculates. To force Calc to recalculate manually press F9.
To generate random numbers which never recalculate, either:
Copy cells each containing =RAND(), and use (with Paste All and Formulas not marked and Numbers marked).
Use the Fill Cell command with random numbers ().
Use the RAND.NV() function for non-volatile random numbers.
=RAND() trả về một số ngẫu nhiên nằm giữa 0 và 1.
Returns a non-volatile random number between 0 and 1.
RAND.NV()
This function produces a non-volatile random number on input. A non-volatile function is not recalculated at new input events. The function does not recalculate when pressing F9, except when the cursor is on the cell containing the function or using the command (Shift+CommandCtrl+F9). The function is recalculated when opening the file.
=RAND.NV() returns a non-volatile random number between 0 and 1.
ORG.LIBREOFFICE.RAND.NV
Trả về một số nguyên ngẫu nhiên nằm trong một phạm vi đã ghi rõ.
RANDBETWEEN(Dưới; Trên)
Trả về một số nguyên ngẫu nhiên nằm giữa hai số nguyên Dưới và Trên (kể cả hai số đó).
This function produces a new random number each time Calc recalculates. To force Calc to recalculate manually press F9.
Để tạo ra các số ngẫu nhiên mà không bao giờ tính lại, hãy sao chép những ô chứa hàm này, sau đó dùng câu lệnh (với tùy chọn và không bật, và bật).
=RANDBETWEEN(20;30) trả về một số nguyên nằm giữa 20 và 30.
Returns an non-volatile integer random number in a specified range.
RANDBETWEEN.NV(Bottom; Top)
Returns an non-volatile integer random number between integers Bottom and Top (both inclusive). A non-volatile function is not recalculated at new input events or pressing F9. However, the function is recalculated when pressing F9 with the cursor on the cell containing the function, when opening the file, when using the command (Shift+CommandCtrl+F9) and when Top or Bottom are recalculated.
=RANDBETWEEN.NV(20;30) returns a non-volatile integer between 20 and 30.
=RANDBETWEEN.NV(A1;30) returns a non-volatile integer between the value of cell A1 and 30. The function is recalculated when the contents of cell A1 change.
ORG.LIBREOFFICE.RANDBETWEEN.NV
Làm tròn một số thành một số lần số nào đó.
ROUND(Number [; Count])
Trả về Số được làm tròn thành Đếm lần số. Đếm bị bỏ sót hay là số không thì hàm làm tròn thành số nguyên gần nhất. Đếm âm thì hàm làm tròn thành 10, 100, 1000 v.v. gần nhất.
Hàm này làm tròn thành số gần nhất. So sánh hai hàm ROUNDDOWN (làm tròn xuống) và ROUNDUP (làm tròn lên).
=ROUND(2.348;2) trả về 2.35
=ROUND(-32.4834;3) trả về -32.483. Thay đổi định dạng ô để thấy tất cả số thập phân.
=ROUND(2.348;0) trả về 2.
=ROUND(2.5) trả về 3.
=ROUND(987.65;-2) trả về 1000.
Làm tròn một số lên, về hướng khác với số 0, đến một mức độ chính xác nào đó.
ROUNDUP(Number [; Count])
Trả về Số được làm tròn lên (về hướng khác với số 0) đến Đếm lần số. Đếm bị bỏ sót hay là số không thì hàm làm tròn lên một số nguyên. Đếm âm thì hàm làm tròn lên 10, 100, 1000 v.v. kế tiếp.
Hàm này làm tròn về hướng khác với số không. So sánh hai hàm ROUNDDOWN (làm tròn xuống) và ROUNDUP (làm tròn lên).
=ROUNDUP(1.1111;2) trả về 1.12.
=ROUNDUP(1.2345;1) trả về 1.3.
=ROUNDUP(45.67;0) trả về 46.
=ROUNDUP(-45.67) trả về -46.
=ROUNDUP(987.65;-2) trả về 1000.
Returns the secant of the given angle (in radians). The secant of an angle is equivalent to 1 divided by the cosine of that angle
SIN(Số)
Trả về sin (lượng giác) của Số, góc theo radian.
Để trả về sin của một góc theo độ, hãy dùng hàm RADIANS.
=SEC(PI()/4) returns approximately 1.4142135624, the inverse of the cosine of PI/4 radians.
=COS(RADIANS(60)) trả về 0,5, cosin của 60 độ.
Trả về sin hyperbol của một số.
SINH(Số)
Trả về sin hyperbol của Số.
=SINH(0) trả về 0, sin hyperbol của 0.
Cộng lại những số hạng đầu tiên của một chuỗi lũy thừa.
SERIESSUM(x;n;m;c) = c1xn + c2xn+m + c3xn+2m + ... + cixn + (i-1)m.
SERIESSUM(X; N; M; Hệ_số)
X là giá trị nhập cho chuỗi lũy thừa.
N là lũy thừa đầu tiên
M Ià lượng gia theo đó cần tăng N
Hệ số là một chuỗi các hệ số. Đối với mỗi hệ số, tổng chuỗi được kéo dài theo một phần.
=SERIESSUM(A1; 0; 1; {1; 2; 3}) calculates the value of 1+2x+3x2, where x is the value in cell A1. If A1 contains 1, the formula returns 6; if A1 contains 2, the formula returns 17; if A1 contains 3, the formula returns 34; and so on.
Refer to the SERIESSUM wiki page for more details about this function.
Trả về dấu (+/-) của một số. Trả về 1 nếu số là dương, -1 nếu là âm, và 0 nếu là số 0.
SIGN(Số)
Số là số có dấu (+/-) cần quyết định.
=GESTEP(5;1) trả về 1.
=N(TRUE) trả về 1
Trả về sin của góc đã cho (theo radian).
SIN(Số)
Trả về sin (lượng giác) của Số, góc theo radian.
Để trả về sin của một góc theo độ, hãy dùng hàm RADIANS.
=SIN(PI()/2) trả về 1, sin của π/2 radian.
=SIN(RADIANS(30)) trả về 0,5, sin của 30 độ.
Trả về sin hyperbol của một số.
SINH(Số)
Trả về sin hyperbol của Số.
=SINH(0) trả về 0, sin hyperbol của 0.
Trả về căn bậc hai dương của một số.
SQRT(Số)
Trả về căn bậc hai dương của Số.
Số phải là dương.
=DELTA(1;2) trả về 0.
=SQRT(-16) trả về một lỗi kiểu đối số sai.
Trả về căn bậc hai của (π nhân với một số).
SQRTPI(Số)
Trả về căn bậc hai dương của (π nhân với Số).
Đây tương đương với SQRT(PI()*Number).
=SQRTPI(2) trả về căn bậc hai của (2π), xấp xỉ 2,506628.
Tính tổng phụ. Nếu một phạm vi nào đó đã chứa tổng phụ, chúng không được dùng để tính nữa. Hãy dùng hàm này với các bộ lọc tự động để xử lý những bản ghi đã được lọc mà thôi.
SUBTOTAL(Hàm; Phạm_vi)
Hàm là một số đại diện một của những hàm theo đây:
| Chỉ mục hàm (includes hidden values) | Function index (ignores hidden values) | Hàm | 
|---|---|---|
| 1 | 101 | AVERAGE | 
| 2 | 102 | COUNT | 
| 3 | 103 | COUNTA | 
| 4 | 104 | MAX | 
| 5 | 105 | MIN | 
| 6 | 106 | PRODUCT | 
| 7 | 107 | STDEV | 
| 8 | 108 | STDEVP | 
| 9 | 109 | SUM | 
| 10 | 110 | VAR | 
| 11 | 111 | VARP | 
Use numbers 1-11 to include manually hidden rows or 101-111 to exclude them; filtered-out cells are always excluded.
Phạm vi là phạm vi các ô được bao gồm.
You have a table in the cell range A1:B6 containing a bill of material for 10 students. Row 2 (Pen) is manually hidden. You want to see the sum of the figures that are displayed; that is, just the subtotal for the filtered rows. In this case the correct formula would be:
| A | B | |
|---|---|---|
| 1 | ITEM | QUANTITY | 
| 2 | Pen | 10 | 
| 3 | Pencil | 10 | 
| 4 | Notebook | 10 | 
| 5 | Rubber | 10 | 
| 6 | Sharpener | 10 | 
=SUBTOTAL(9;B2:B6) returns 50.
=SUBTOTAL(109;B2:B6) returns 40.
Calculates the sum of the squares of a set of numbers.
SUMSQ(Number 1 [; Number 2 [; … [; Number 255]]])
If you enter the numbers 2; 3 and 4 in the Number 1; 2 and 3 arguments, 29 is returned as the result.
Trả về tang của góc đã cho (theo radian).
TAN(Số)
Trả về tang (lượng giác) của Số, góc theo radian.
Để trả về tang của một góc theo độ, hãy dùng hàm RADIANS.
=TAN(PI()/4) trả về 1, tang của π/4 radian.
=TAN(RADIANS(45)) trả về 1, tang của 45 độ.
Trả về tang hyperbol của một số.
TANH(Số)
Trả về tang hyperbol của Số.
=TANH(0) trả về 0, tang hyperbol của 0.